Cổ phiếu NT2 là gì?
Nhà máy điện Nhơn Trạch 2 là công trình năng lượng trọng điểm quốc gia thuộc Tổng sơ đồ VI, được đầu tư theo hình thức nhà máy điện độc lập (IPP).
Nhà máy được khởi công xây dựng vào tháng 6/2009, tại Khu công nghiệp Ông Kèo (xã Phước Khánh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai). Đây là nhà máy sử dụng công nghệ tiên tiến turbine khí chu trình hỗn hợp thế hệ F với cấu hình 2-2-1, bao gồm 2 turbine khí, 2 lò thu hồi nhiệt và 1 turbine hơi, tổng công suất đạt 750 MW với sản lượng điện trung bình trên 4,5 tỷ kWh/năm.
Nhà máy sử dụng nguồn nhiên liệu khí thiên nhiên được khai thác từ mỏ khí Hải Thạch – Mộc Tinh, Thiên Ưng – Đại Hùng, Nam Côn Sơn và Sao Vàng – Đại Nguyệt.
Hồ sơ doanh nghiệp của NT2
Sản phẩm dịch vụ chính
- Quản lý đầu tư xây dựng và vận hành các công trình điện;
- Sản xuất và kinh doanh điện năng;
- Nhập khẩu nhiên liệu và xuất khẩu vật tư phụ tùng để sản xuất kinh doanh điện;
- Thực hiện các dịch vụ kỹ thuật thương mại trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh điện;
- Đào tạo nguồn nhân lực về quản lý vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa các công trình nhiệt điện.
Vị thế công ty
- Công ty Cổ phần Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 2 (NT2) là một trong số các nhà máy phát điện từ khí đốt chính của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam (PVN) thuộc cụm nhà máy điện Cà Mau và Nhơn Trạch.
- NT2 hiện đang quản lý vận hành Nhà máy Nhiệt điện Nhơn Trạch 2 với tổng công suất 774MW tại Khu Công nghiệp Ông Kèo, ấp 3, xã Phước Khánh, huyện Nhơn Trạch, Đồng Nai.
Chiến lược phát triển và đầu tư
- Đầu tư nâng cấp máy móc thiết bị và ứng dụng công nghệ tiên tiến để giảm thất thoát năng lượng;
- Tăng cường hợp tác với các đối tác có năng lực trong việc sản xuất cung ứng thiết bị, dịch vụ sửa chữa bảo trì cho các nhà máy điện và mạng lưới điện cũng như trong công tác nghiên cứu phát triển các công nghệ mới;
Rủi ro kinh doanh
- Công ty đang bán khoảng 10% sản lượng điện trên thị trường phát điện cạnh tranh, tuy nhiên giá của thị trường này đang thấp hơn 10% so với giá mà NT2 đang bán điện cho đối tác.
- Giá nguyên, nhiên liệu đầu vào có khả năng tăng lên như: giá khí, giá dầu,…ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của Công ty. Nhà máy điện Nhơn Trạch 2 với công suất tương đối lớn (750 MW) sử dụng nguồn nguyên liệu đầu vào chính là khí tự nhiên (GAS) và nguyên liệu dự phòng là dầu DO; chi phí nhiên liệu khí chiếm trên 70% giá thành sản xuất điện.
Chú ý: Dữ liệu phân tích được cập nhật tại ngày 06/12/2021
Thông tin cơ bản của cổ phiếu NT2
- Giá cổ phiếu: 21,600
- Ngành: Sản xuất điện
- Vốn hóa: 6,482T
Đánh giá 360
Lợi thế
- NT2 có tỷ lệ Nợ vay trên Vốn chủ sở hữu ở mức hợp lý (14.95%)
- Ước tính NT2 có tăng trưởng doanh thu (13.35%/năm) trong 3 năm tiếp theo cao hơn mức tăng trưởng doanh thu 12 tháng gần nhất (-12.02%)
- Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế 12 tháng gần nhất của NT2 (-2.7 %) cao hơn mức tăng trưởng lợi nhuận sau thuế bình quân 5 năm quá khứ (-12.04%)
Rủi ro
- NT2 đang có mức định giá P/E (10.52) cao hơn mức P/E trung bình 5 năm (8.66)
- Ước tính NT2 có tăng trưởng lợi nhuận sau thuế trong 3 năm tiếp theo (13.02%/năm) thấp hơn 15%/năm
- Ước tính NT2 có tăng trưởng doanh thu trong 3 năm tiếp theo (13.35%/năm) thấp hơn 15%/năm
1. Động lực và xu hướng
1.1. Giá cổ phiếu
- Rủi ro biến động giá: CAO. NT2 có mức biến động giá (độ lệch chuẩn) hàng tuần trong 3 tháng gần đây (3,010 vnđ), tăng 3.36 lần so với cùng kỳ năm ngoái (895 vnđ). Lợi nhuận kỳ vọng khi nắm giữ NT2 trong giai đoạn này sẽ đi kèm với rủi ro thị trường rất lớn.
- Rủi ro thanh khoản: NT2 có mức rủi ro thanh khoản trung bình, cụ thể trung bình khoảng 15,573,545,069 vnđ thì sẽ làm thay đổi +/- 1% giá cổ phiếu. Tuy nhiên, nếu vốn đầu tư của bạn lớn (khoảng trên 1 tỷ vnđ), bạn sẽ phải chấp nhận mức rủi ro thanh khoản lớn khi nắm giữ NT2
1.2. Hiệu quả sinh lời cổ phiếu
1.3. Động lực và mức độ biến động
- Xu hướng dài hạn: NT2 đang ở trong xu hướng giảm dài hạn (-1.6%).
- Xu hướng trung hạn: NT2 đang ở trong xu hướng tăng trung hạn (+1%).
- Xu hướng ngắn hạn: NT2 đang ở trong xu hướng giảm ngắn hạn (-2.9%).
2. Định giá cổ phiếu
2.1. Giá trị nội tại và Biên an toàn
2.2. Giá mục tiêu của công ty chứng khoán
Dựa trên đánh giá của 7 CTCK về mức giá mục tiêu 12 tháng tới của cổ phiếu NT2 trong 3 tháng qua. Giá mục tiêu bình quân: 24,803, giá mục tiêu cao nhất: 29,200, giá mục tiêu thấp nhất: 19,318. Hiện tại giá mục tiêu bình quân cao hơn 14.83% so với mức giá hiện tại 21,600.
2.3. Chỉ số P/E
Simplize - Phần mềm phân tích và định giá cổ phiếu chỉ trong 3 phút
Simplize sử dụng công nghệ Trí tuệ Nhân tạo (AI) để cung cấp cho người dùng các công cụ và thông tin cần thiết để định giá và phân tích chứng khoán một cách nhanh chóng và hiệu quả. Là một AI là một hệ thống thông minh có khả năng học hỏi và phân tích dữ liệu từ hàng trăm nguồn thông tin khác nhau, từ tin tức tài chính đến chỉ số thị trường, giúp bạn loại bỏ cảm xúc giao dịch và dự báo cổ phiếu tiềm năng.
Truy cập website: www.simplize.vn- PE cao hơn PE trung bình 5 năm: NT2 đang có mức định giá P/E (10.52) cao hơn mức P/E trung bình 5 năm (8.66).
- PE thấp hơn PE trung bình ngành: NT2 đang có mức định giá P/E (10.52) thấp hơn mức P/E trung bình ngành Sản xuất điện trong khu vực (14.15).
2.4. Chỉ số P/B
- PB cao hơn PB trung bình 5 năm: NT2 đang có mức định giá P/B (1.58) cao hơn mức P/B trung bình 5 năm (1.49).
- PB tương đương PB trung bình ngành: NT2 đang có mức định giá P/B (1.58) tương đương mức P/B trung bình ngành Sản xuất điện trong khu vực (1.58).
2.5. Chỉ số PEG
2.6. Chỉ số EV/EBITDA
- EV/EBITDA thấp hơn EV/EBITDA trung bình 5 năm: NT2 đang có mức định giá EV/EBITDA (4.84) thấp hơn mức EV/EBITDA trung bình 5 năm (5.28).
- EV/EBITDA thấp hơn EV/EBITDA trung bình ngành: NT2 đang có mức định giá EV/EBITDA (4.84) thấp hơn mức EV/EBITDA trung bình ngành Sản xuất điện trong khu vực (9.17).
2.7. Chỉ số EV/Sales
- EV/Sales tương đương EV/Sales trung bình 5 năm: NT2 đang có mức định giá EV/Sales (1.14) tương đương mức EV/Sales trung bình 5 năm (1.14).
- EV/Sales thấp hơn EV/Sales trung bình ngành: NT2 đang có mức định giá EV/Sales (1.14) thấp hơn mức EV/Sales trung bình ngành Sản xuất điện trong khu vực (5.38).
3. Tăng trưởng
3.1. Dự báo doanh thu và lợi nhuận
3.2. Dự báo tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận trong 3 năm tiếp theo
- Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế: Ước tính NT2 có tăng trưởng LNST (13.02%/năm) trong 3 năm tiếp theo cao hơn mức tăng trưởng LNST 12 tháng gần nhất (-2.7%).
- Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế ước tính dưới 15%/năm: Ước tính NT2 có tăng trưởng lợi nhuận sau thuế trong 3 năm tiếp theo (13.02%/năm) thấp hơn 15%/năm.
- Tăng trưởng doanh thu: Ước tính NT2 có tăng trưởng doanh thu (13.35%/năm) trong 3 năm tiếp theo cao hơn mức tăng trưởng doanh thu 12 tháng gần nhất (-12.02%).
- Tăng trưởng doanh thu ước tính dưới 15%/năm: Ước tính NT2 có tăng trưởng doanh thu trong 3 năm tiếp theo (13.35%/năm) thấp hơn 15%/năm.
- Tăng trưởng doanh thu ước tính cao hơn tăng trưởng doanh thu trung bình ngành: Ước tính NT2 có tăng trưởng doanh thu (13.35%/năm) trong 3 năm tiếp theo cao hơn mức tăng trưởng doanh thu trung bình ngành Sản xuất điện ở Việt Nam (4.64%/năm).
3.3. Dự báo lợi nhuận trên một cổ phần (EPS)
4. Hiệu quả hoạt động
4.1. Kế hoạch doanh thu, lợi nhuận và kế hoạch
- Thực hiện: Lợi nhuận sau thuế lũy kế 9 tháng của NT2 đạt 412,687,367,997 VNĐ, hoàn thành 89.29% kế hoạch đặt ra.
4.2. Doanh thu và lợi nhuận quá khứ
- Biên lợi nhuận ròng tăng: NT2 có biên lợi nhuận ròng hiện nay (10.53%) cao hơn so với cùng kỳ (9.52%).
4.3. Biên lợi nhuận quá khứ
- Biên lợi nhuận gộp 12 tháng thấp hơn mức trung bình ngành: NT2 có biên lợi nhuận gộp 12 tháng gần nhất (13.86%) thấp hơn biên lợi nhuận gộp 12 tháng gần nhất trung bình ngành Sản xuất điện Việt Nam (29.46%).
- Biên lợi nhuận ròng 12 tháng thấp hơn mức trung bình ngành: NT2 có biên lợi nhuận ròng 12 tháng gần nhất (10.53%) thấp hơn biên lợi nhuận ròng 12 tháng gần nhất trung bình ngành Sản xuất điện Việt Nam (20.5%).
- Biên lợi nhuận ròng 12 tháng thấp hơn mức bình quân 5 năm: NT2 có biên lợi nhuận ròng 12 tháng gần nhất (10.53%) thấp hơn biên lợi nhuận ròng bình quân 5 năm quá khứ (11.18%).
4.4. Tăng trưởng lợi nhuận quá khứ
- Xu hướng lợi nhuận: Lợi nhuận sau thuế của NT2 đã giảm trung bình -12.04% mỗi năm, trong vòng 5 năm qua.
- Tăng trưởng nhanh: Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế 12 tháng gần nhất của NT2 (-2.7 %) cao hơn mức tăng trưởng lợi nhuận sau thuế bình quân 5 năm quá khứ (-12.04%).
- Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế 12 tháng gần nhất thấp hơn mức trung bình ngành: Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế 12 tháng gần nhất của NT2 (-2.7%) thấp hơn mức tăng trưởng lợi nhuận sau thuế 12 tháng gần nhất trung bình ngành Sản xuất điện Việt Nam (75.87%).
4.5. Chỉ số ROE
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) thấp hơn 15%: NT2 có tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) 12 tháng gần nhất đạt 14.78%. Hiệu quả sinh lời trên 1 đồng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ở mức vừa phải.
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) cao hơn mức trung bình ngành: NT2 có tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) 12 tháng gần nhất đạt 14.78%, cao hơn mức tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) trung bình ngành Sản xuất điện ở Việt Nam (14.68%).
4.6. Chỉ số ROA
- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) thấp: NT2 có tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) 12 tháng gần nhất đạt 9.14%. Lợi nhuận làm ra quá thấp, không đáng kể so với quy mô tài sản của doanh nghiệp.
- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) cao hơn mức trung bình ngành: NT2 có tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) 12 tháng gần nhất đạt 9.14%, cao hơn mức tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) trung bình ngành Sản xuất điện ở Việt Nam (7.67%).
4.7. Chỉ số ROCE
- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn đầu tư (ROCE) cao hơn 15%: NT2 có tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn đầu tư (ROCE) 12 tháng gần nhất đạt 16.23%. Warren Buffett rất ưa thích những doanh nghiệp có ROCE trên 15% và tỷ lệ này được duy trì ít nhất trong 3 năm.
- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn đầu tư (ROCE) cao hơn mức trung bình ngành: NT2 có tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn đầu tư (ROCE) 12 tháng gần nhất đạt 16.23%, cao hơn mức tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn đầu tư (ROCE) trung bình ngành Sản xuất điện ở Việt Nam (12.78%).
5. Sức khỏe tài chính
5.1. Lịch sử và phân tích Nợ vay trên Vốn chủ sở hữu
- Đòn bẩy tài chính: NT2 có tỷ lệ Nợ vay trên Vốn chủ sở hữu ở mức hợp lý (14.95%).
- Cấu trúc nợ vay: Tỷ lệ Nợ vay trên Vốn chủ sở hữu của NT2 đã giảm từ 96.61% xuống 14.95% trong vòng 5 năm qua.
- Khả năng trả nợ: NT2 có khả năng chi trả nợ (debt coverage) ở mức hợp lý, cụ thể lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao (EBITDA: 1,367,514,679,137 vnđ) cao hơn 20% tổng nợ vay phải trả (615,000,000,000 vnđ).
- Khả năng trả lãi vay: NT2 có khả năng chi trả lãi vay ở mức hợp lý, cụ thể lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao (EBITDA: 1,367,514,679,137 vnđ) lớn hơn mức tối thiểu 8 lần chi phí lãi vay phải trả hằng năm (6,520,445,313 vnđ).
- Đòn bẩy tài chính thấp hơn trung bình ngành: NT2 có tỷ lệ Nợ vay trên Vốn chủ sở hữu (14.95%) hiện tại thấp hơn tỷ lệ Nợ vay trên Vốn chủ sở hữu trung bình ngành Sản xuất điện Việt Nam (77.25%).
6. Cổ tức
6.1. Tỷ suất cổ tức so với thị trường
- Tỷ suất cổ tức: Tỷ suất cổ tức của NT2 cao hơn nhóm 25% công ty có tỷ suất cổ tức cao nhất thị trường.
- Tăng trưởng tỷ suất cổ tức: Tỷ suất cổ tức của NT2 trung bình trong 3 năm tới được dự báo tăng lên (9.48%) từ mức (9.11%) ban đầu.
6.2. Sự ổn định và tăng trưởng cổ tức
- Chi trả cổ tức ổn định: NT2 duy trì trả cổ tức bằng tiền mặt trong 3 năm gần nhất.
- Tăng trưởng: NT2 đang không duy trì được tốc độ tăng trưởng chi trả cổ tức.
6.3. Tỷ lệ chi trả cổ tức trên lợi nhuận
- Chi trả cổ tức: Toàn bộ cổ tức của NT2 đều được chi trả từ nguồn lợi nhuận của công ty. Tỷ lệ chi trả cổ tức bằng 71.58% lợi nhuận sau thuế
6.4. Tỷ lệ chi trả cổ tức trên lợi nhuận trong tương lai
- Chi trả cổ tức: Toàn bộ cổ tức của NT2 trong 3 năm tiếp theo đều được chi trả từ nguồn lợi nhuận của công ty. Tỷ lệ chi trả cổ tức được dự phóng bằng 84.83% lợi nhuận sau thuế
7. Ban lãnh đạo
7.1. CEO
Không có thông tin
7.2. Hội đồng quản trị
- Kinh nghiệm quản lý: NT2 có hội đồng quản trị dày dặn kinh nghiệm (3.9 năm).
7.3. Ban Giám đốc và Ban Kiểm soát
- Kinh nghiệm quản lý: NT2 có đội ngũ ban giám đốc dày dặn kinh nghiệm (4.7 năm).
8. Cơ cấu sở hữu
8.1. Giao dịch nội bộ gần nhất
- Giao dịch nội bộ: Cổ đông nội bộ của NT2 đang giao dịch cân bằng nhau hoặc không phát giao dịch trong 12 tháng gần nhất.
8.2. Thông tin giao dịch
8.3. Cơ cấu cổ đông
8.4. Cổ đông lớn
3 thoughts on “NT2: Khuyến nghị, Định giá và Xu hướng dòng tiền”
Có phải động lực tăng giá của NT2 đoạn tới là do cổ tức cao và hết áp lực lãi vay không ạ?
Em cảm ơn.
Đúng rồi em ạ
Mọi người cần đặt câu hỏi về NT2 thì comment ở đây nhé